- Trang chủ
- /
- Thông tin bệnh học
- /
- Bệnh ung thư cô tử cung và các bệnh khác do HPV
Bệnh ung thư cô tử cung và các bệnh khác do HPV
- Thông tin chung* Ở cả nam và nữ:a/ Mụn cóc sinh dục:• Tác nhân gây bệnh: HPV típ 6, 11• Phương thức lây truyền: Qua đường tình dục và đường tiếp xúc tình dục.• Triệu chứng: thường không có triệu chứng, đôi khi gây ngứa, đau ở vùng chịu trọng lực và khó chịu tùy theo vị trí vùng tổn thương.• Biến chứng: hiếm khi ác tính hóa tuy nhiên tỷ lệ tái phát rất cao kể cả sau khi đã điều trị gây ra gánh nặng tâm lý, kinh tế cho người bệnh
b/ Ung thư vùng hầu họng:• Tác nhân gây bệnh: chủ yếu là các típ HPV típ 16, 18, ngoài ra còn có thể do các típ nguy cơ cao khác như 31, 33, 35, 39, 45, 51, 52, 53, 56, 68 và 70. HPV được xem là nguyên nhân gây ra 70% bệnh ung thư vòm họng.• Phương thức lây truyền: HPV có thể lây nhiễm vào miệng và cổ họng gây ra bệnh ung thư. Virut HPV có thể lây nhiễm do quan hệ tình dục bằng miệng.• Triệu chứng: thường không có triệu chứng, đôi khi gây ngứa, đau ở vùng chịu trọng lực và khó chịu tùy theo vị trí vùng tổn thương.• Biến chứng: tủy vào vị trí giải phẫu, ung thư có thể gây khó nuốt, nuốt đau, khàn tiếng và xuất huyết, khó thở, giảm thính lực
* Ở nữ:a/ Ung thư cổ tử cung- Tác nhân gây bệnh: Chủ yếu là các típ HPV 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58. Khoảng 90% tổn thương trong biểu mô cổ tử cung độ cao và 75% tổn thương cổ tử cung độ thấp có liên quan HPV.- Phương thức lây truyền: Qua đường tình dục và đường tiếp xúc.- Triệu chứng: Ở giai đoạn đầu, phụ nữ bị ung thư cổ tử cung và tiền ung thư không có triệu chứng, chỉ đến khi khối u phát triển lớn hoặc ảnh hưởng đến một số chức năng trong cơ thể thì các triệu chứng mới xuất hiện. Các triệu chứng của ung thư cổ tử cung bao gồm: Chảy máu âm đạo bất thường, chảy máu giữa chu kỳ kinh nguyệt, thời gian dài hơn so với chu kỳ bình thường; chảy máu sau hoặc trong khi quan hệ; chảy máu sau khi mãn kinh; chảy máu sau khi đi vệ sinh hoặc khám phụ khoa; đau ở bụng dưới hoặc xương chậu; đau khi quan hệ tình dục; tiết dịch âm đạo bất thường. Bệnh ung thư cổ tử cung bao gồm 2 giai đoạn: Tiền ung thư (khoảng 5-10 năm, không có triệu chứng) và giai đoạn ung thư.- Biến chứng: Tạo cục máu đông, suy thận, lỗ rò rỉ, chảy máu, tiết dịch âm đạo.
b/ Ung thư âm hộ, âm đạo:• Tác nhân gây bệnh: Chủ yếu là các típ HPV 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58. Khoảng 90% ung thư âm hộ và 70% -75% ung thư âm đạo có liên quan HPV• Phương thức lây truyền: Qua đường tình dục và đường tiếp xúc tình dục.• Triệu chứng: huyết trắng hôi, chảy máu âm âm đạo bất thường, rong kinh, rong huyết, giao hợp đau hay ra máu sau giao hợp, đau vùng bụng dưới. Bệnh cũng tiến triển từ tổn thương tiền ung thư đến ung thư tại chỗ và xâm lấn.• Biến chứng: bội nhiễm, xuất huyết
* Ở nam:Ung thư dương vật và hậu môn• Tác nhân gây bệnh: Human Papillomavirus. Chủ yếu do các típ HPV 16,18, ngoài ra là các típ 31, 33, 45, 52, 58. Những người có quan hệ tình dục không an toan qua đường hậu môn dễ làm tăng nguy cơ. Khoảng 85% - 90% ung thư hậu môn có liên quan HPV.• Phương thức lây truyền: Qua đường tình dục và đường tiếp xúc tình dục. Nam quan hệ đồng giới qua đường hậu môn có tỷ lệ cao mắc tổn thương tiền ung thư và ung thư hâu môn, đặc biệt là ở đối tượng có đồng nhiễm HIV• Triệu chứng: Đại tiện ra máu là triệu chứng ban đầu phổ biến nhất của ung thư hậu môn. Một số bệnh nhân bị đau, cảm giác buốt mót, hoặc cảm giác đại tiện không hết phân. Có thể sờ thấy u khi thăm trực tràng bằng ngón tay. Với ung thư dương vật có các nốt sần nhỏ, mụn nước hoặc đóng vảy, nổi u cục trên dương vật, dịch tiết có mùi hôi dưới bao quy đầu, nổi hạch vùng bẹn, cảm giác đau rát khi quan hệ tình dục hoặc ngay cả khi sinh hoạt bình thường.• Biến chứng: Xuất huyết dai dẳng gây thiếu máu, dò hậu môn. Biến dạng dương vật, các mảng loét, di căn các vùng lân cận. -
Vắc xin dự phòng
STT Tên thương mại Nhà sản xuất Bản chất Lịch tiêm Đường tiêm 1 GARDASIL MSD (Mỹ) Là vắc xin tái tổ hợp tứ giá (protein L1 các típ 6, 11, 16, 18) phòng vi rút HPV ở người. Liều dùng: 0,5 ml
Lịch tiêm:
• Tiêm chủng cơ bản: 3 mũi cho trẻ em gái và phụ nữ từ 9 -26 tuổi.
- Mũi 1: Vào ngày đã chọn.
- Mũi 2: Sau mũi đầu 2 tháng.
- Mũi 3: Sau mũi đầu 6 tháng.
- Tuy nhiên, có thể linh hoạt mũi 2 nên dùng ít nhất 1 tháng sau mũi 1, và mũi 3 dùng ít nhất 3 tháng sau liều mũi 2.Tiêm bắp 2 GARDASIL 9 MSD (Mỹ) Là vắc xin tái tổ hợp 9 giá (protein L1 các típ 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58. Liều dùng: 0,5 ml
Lịch tiêm: Áp dụng cho cả nam và nữ từ 9-26 tuổi
• Trẻ từ 9-14 tuổi: Tại thời điểm tiêm liều đầu tiên
• Lịch tiêm 2 mũi (0, 6 tháng). Nên tiêm mũi thứ hai giữa tháng thứ 5 và tháng thứ 13 sau mũi đầu tiên. Nếu tiêm mũi vắc xin thứ hai sớm hơn 5 tháng sau mũi đầu tiên, cần tiêm một mũi thứ ba.
• Có thể áp dụng lịch tiêm 3 mũi (0, 2, 6 tháng). Nên tiêm mũi thứ hai ít nhất 1 tháng sau mũi đầu tiên và nên tiêm mũi thứ ba ít nhất 3 tháng sau mũi thứ hai.
• Người từ 15-26 tuổi: Lịch tiêm cơ bản: 3 mũi (0, 2, 6 tháng). • Nên tiêm liều thứ hai ít nhất 1 tháng sau liều đầu tiên và nên tiêm liều thứ ba ít nhất 3 tháng sau liều thứ hai. Tất cả ba liều đều phải được tiêm trong vòng 1 năm.
• Các đối tượng trước đây đã được tiêm chủng bằng một phác đồ 3 liều vắc xin HPV tứ giá típ 6, 11, 16 và 18 (Gardasil), có thể nhận được 3 liều Gardasil 9.Tiêm bắp - Chống chỉ định- Bị dị ứng hay mẫn cảm với một trong các thành phần của vắc xin hoặc có biểu hiện dị ứng với lần tiêm trước.- Không tiêm bắp cho người giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu.
Tác dụng không mong muốn- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nóng nhẹ tại chỗ tiêm; chóng mặt, đau đầu, sốt nhẹ; hết sau 1, 2 ngày.- Phản ứng nặng: Hiếm gặp, sốt cao/kéo dài cần nhập viện; phản vệ.
Những điều cần lưu ý- Vắc xin này không dùng với mục đích điều trị để loại trừ nhiễm HPV, các tổn thương sinh dục ngoài đang phát triển, ung thư cổ tử cung, ung thư âm hộ hoặc âm đạo; tân sinh trong biểu mô cổ tử cung, tân sinh âm hộ hoặc âm đạo (CIN, VIN hoặc VaIN); ung thư hậu môn, dương vật hoặc ung hầu họng do HPV.- Trì hoãn tiêm vắc xin ở những người đang sốt cao cấp tính. Sốt nhẹ và nhiễm khuẩn nhẹ đường hô hấp trên thường không phải chống chỉ định tiêm chủng.- Những người đáp ứng miễn dịch kém hoặc sử dụng liệu pháp ức chế miễn dịch, có khiếm khuyết gene, nhiễm HIV hoặc do các nguyên nhân khác, có thể có đáp ứng kháng thể thấp.- Cần thận trọng khi dùng vắc xin này cho người suy giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn nào về đông máu vì có thể gặp xuất huyết sau khi tiêm bắp cho những đối tượng này.- Phụ nữ có thai:+ Chưa tiến hành các nghiên cứu đặc hiệu trên phụ nữ có thai.+ Việc tiêm phòng vắc xin nên hoãn cho đến khi hoàn toàn kết thúc thai kỳ.- Cho con bú:+ Chưa có nghiên cứu lâm sàng ảnh hưởng của vắc xin đối với trẻ đang bú mẹ.+ GARDASIL: Có thể dùng cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.
Bài viết khác
- Bệnh Lao
- Bệnh viêm gan B
- Bệnh bạch hầu
- Bệnh ho gà
- Các bệnh xâm lấn do Hib
- Bệnh bại liệt
- Bệnh viêm dạ dày - ruột do vi rút Rota
- Các bệnh do phế cầu khuẩn
- Bệnh viêm màng não do não mô cầu
- Bệnh cúm mùa
- Bệnh sởi
- Bệnh viêm não Nhật Bản
- Bệnh Rubella
- Bệnh quai bị
- Bệnh thủy đậu
- Bệnh viêm gan A
- Bệnh dại
- Bệnh uốn ván
- Bệnh tả
- Bệnh thương hàn
- Bệnh sốt vàng
- Bệnh COVID-19