- Trang chủ
- /
- Thông tin bệnh học
- /
- Bệnh sởi
Bệnh sởi
- Thông tin chung- Tác nhân gây bệnh: Vi rút sởi Morbillivirus. Vi rút sởi chỉ có một kháng nguyên duy nhất. Vi rút chịu đựng kém ở môi trường bên ngoài, chết ở ngoại cảnh trong vòng 30 phút, dễ bị bất hoạt bởi các thuốc sát trùng thường dùng.- Phương thức lây truyền: Lây truyền qua đường hô hấp do tiếp xúc trực tiếp với các chất dịch tiết của mũi họng bệnh nhân. Đôi khi có thể lây gián tiếp qua những đồ vật mới bị nhiễm các chất tiết đường mũi họng của bệnh nhân. Bệnh sởi có tính lây truyền cao nhất, chỉ có thể cắt đứt được sự lây truyền của bệnh trong cộng đồng khi nào đạt được trên 95% tỷ lệ miễn dịch bảo vệ đặc hiệu sởi trong quần thể dân cư.- Triệu chứng: Sốt khởi đầu nhẹ sau đó thân nhiệt tăng dần, ho, chảy nước mũi, đau mắt đỏ, tiêu chảy. Vào ngày thứ 2 của bệnh xuất hiện dấu hiệu Koplik, đó là hạt trắng có kích thước nhỏ như hạt vừng trên niêm mạc miệng, các hạt Koplik chỉ tồn tại 12-14 giờ. Đây là dấu hiệu có giá trị chẩn đoán sớm và chắc chắn. Phát ban vào ngày thứ 4-6 của bệnh, ban có dạng dát sẩn, kích thước nhỏ, mọc tuần tự từ sau tai rồi lan dần ra hai bên má, cổ, lan xuống ngực, bụng, tay, sau lưng, hông và chân. Sau khi lan khắp toàn thân, ban sẽ tồn tại đến ngày thứ 6 kể từ ngày bắt đầu phát ban, sau đó sẽ dần dần biến mất theo trình tự xuất hiện.- Biến chứng: Viêm não, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm tai, viêm phổi, tử vong.
-
Vắc xin dự phòng
STT Tên thương mại Nhà sản xuất Bản chất Lịch tiêm Đường tiêm 1 TRIMOVAX Sanofi (Pháp) Là vắc xin sống giảm độc lực bao gồm vi rút sởi chủng Schwarz cấy trên dòng tế bào phôi, vi rút quai bị chủng Urabe AM-9 cấy trên trứng gà có phôi, vi rút Rubella chủng Wistar RA 27/3M cấy trên tế bào đa bội người, Albumin người đủ để đông khô 3 chủng vi rút trên. Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm cơ bản:
• Trẻ em:
- Mũi 1: 12 tháng tuổi
- Mũi 2: Trong độ tuổi từ 3 – 6 tuổi.
• Người lớn tiêm 1 mũi duy nhất. Lịch tiêm nhắc lại: Có thể tiêm nhắc lại sau 3 – 5 năm.Tiêm bắp 2 MVVAC Polyvac (Việt Nam) Là vắc xin vi rút sởi sống, giảm độc lực được sản xuất trên tế bào phôi gà SPF tiên phát. Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: Tiêm cho trẻ lúc 9 tháng tuổi.
• Lịch tiêm nhắc lại: Khi trẻ được 15-18 tháng tuổi.Tiêm dưới da 3 MMR Serum Institute of India Ltd (Ấn Độ) Là vắc xin sống giảm độc lực, được điều chế từ vi rút sởi chủng Edmonston - Zagreb, vi rút Rubella chủng Wistar RA 27/3 sống, được nuôi cấy trên tế bào lưỡng bội người (HDC). Vi rút quai bị chủng L-Zagreb (LZ) được nuôi cấy trên nguyên bào sợi từ trứng gà sạch SPF. Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: Trẻ 12 đến 15 tháng tuổi.
• Lịch tiêm nhắc lại: Trẻ 4 đến 6 tuổi.Tiêm dưới da 4 MRVAC Polyvac (Việt Nam) Vi rút sởi sống, giảm độc lực, chủng AIK-C ≥ 1000 PFU/liều 0,5ml; vi rút Rubella sống, giảm độc lực, chủng Takahashi ≥ 1000 PFU/liều 0,5ml. Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: Trẻ 12 tháng tuổi.
• Lịch tiêm nhắc lại: Trẻ 18 tháng.Tiêm dưới da 5 MMR II MSD (Hoa Kỳ) Là vắc xin kết hợp sống, giảm độc lực chứa 3 thành phần kháng nguyên sởi, quai bị, rubella. Nó bao gồm ATTENUVAX, một dòng vi rút sởi đã được giảm độc nhiều hơn từ chủng Edmonston giảm độc lực của Enders và tăng sinh trong môi trường nuôi cấy tế bào phôi thai gà, MUMPSVAX chứa chủng vi rút quai bị Jeryl Lynn tăng sinh trong môi trường nuôi cấy tế bào phôi gà và MERUVAX II chứa chủng vi rút Rubella sống giảm độc Wistar RA 27/3 tăng sinh trong môi trường nuôi cấy nguyên bào sợi lưỡng bội ở phổi người (WI-38). Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: Tiêm cho trẻ em từ 12 tháng tuổi.
• Lịch tiêm nhắc lại: Từ 4-6 tuổi hoặc sớm hơn nếu có dịch nhưng phải cách nhau ít nhất là 28 ngày.
• Nếu cần thiết thì có thể tiêm nhắc lại khi tuổi vị thành niên, đặc biệt thiếu nữ & phụ nữ sau dậy thì.Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da. 6 Priorix GSK (Bỉ) Là chế phẩm hỗn hợp đông khô chứa các vi rút giảm độc lực bao gồm vi rút sởi chủng Schwarz, vi rút quai bị chủng RIT 4385 (từ chủng Jeryl Lynn) và vi rút Rubella chủng Wistar RA 27/3, thu được bằng nuôi cấy hoặc trong phôi gà (quai bị và sởi) hoặc trong tế bào lưỡng bội MRC5 của người (rubella). Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm cho trẻ từ 9 đến 12 tháng
• Mũi 1: Cho trẻ từ 9 đến 12 tháng tuổi.
• Mũi 2: Sau 12 tháng tuổi, cách mũi 1 ít nhất 4 tuần
Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên, thiếu niên và người lớn
• Mũi 1: Trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên
• Mũi 2: Theo khuyến cáo chính thức và cách mũi 1 ít nhất 4 tuần.Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp 7 MR Serum Institute (Ấn Độ) Là vắc xin được điều chế từ vi rút sởi chủng Edmonston-Zagreb và vi rút Rubella chủng Wistar RA 27/3 sống, giảm độc lực. Vi rút sởi và Rubella được nuôi cấy trên tế bào lưỡng bội người (HDC) Liều dùng: 0,5ml
Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: Trẻ 9 tháng tuổi.
• Lịch tiêm nhắc lại: Trẻ 18 tháng tuổi.Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp - Chống chỉ định- Dị ứng nặng sau lần tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.- Phụ nữ có thai.- Những trường hợp dị ứng với protein trứng hoặc có dị ứng với neomycin. Người suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải.- Người có tiền sử gia đình suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền.- Bệnh nhân đang sốt, bệnh nhân viêm đường hô hấp cấp tính, bệnh nhiễm trùng đang tiến triển.- Người bệnh dùng thuốc ức chế miễn dịch hay đang điều trị xạ trị.- Bệnh nhân rối loạn về máu hoặc các bệnh về máu: Bệnh bạch cầu, u hạch bạch huyết.- Trường hợp mắc bệnh lao tiến triển chưa được điều trị hay suy giảm miễn dịch (trừ trẻ em bị HIV), người bị bệnh ác tính.- Các bệnh nặng có tổn thương chức năng thận, bệnh tim mất bù.
Tác dụng không mong muốn- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nóng nhẹ tại chỗ tiêm, chóng mặt, sốt nhẹ, quấy khóc, các triệu chứng mũi họng hoặc hô hấp, hồi phục nhanh chóng.- Phản ứng nặng: Rất hiếm gặp sốt cao/kéo dài cần nhập viện, phản vệ, ban xuất huyết, viêm não, giảm tiểu cầu, sưng bạch huyết, co giật, viêm tinh hoàn, đau khớp, viêm khớp, buồn nôn, nôn.
Những điều cần lưu ýKhông được tiêm bắp cho những người có rối loạn chảy máu như hemophili hoặc giảm tiểu cầu vì có thể gây chảy máu. Dùng các thuốc ức chế miễn dịch thì phải đợi ít nhất 6 tháng rồi mới tiêm vắc xin. Cần hoãn tiêm chủng ít nhất là 3 tháng sau khi sử dụng globulin miễn dịch và truyền máu hoặc huyết tương. Tránh mang thai trong 3 tháng sau khi tiêm vắc xin. Có thể tiêm vắc xin sởi đồng thời với các vắc xin DT, Td, TT, BCG, bại liệt, viêm gan B mà không ảnh hưởng đến hiệu quả của vắc xin này. Không tiêm vắc xin trong vòng 4 tuần trước hoặc sau khi tiêm vắc xin sống khác trừ vắc xin phòng bại liệt. Có thể tiêm sớm từ 6-9 tháng trong chống dịch tuy nhiên mũi tiêm trước khi tròn 9 tháng tuổi không được tính là một mũi tiêm cơ bản.
Priorix: Phụ nữ nên tránh có thai 1 tháng sau khi tiêm vắc xin.
Bài viết khác
- Bệnh Lao
- Bệnh viêm gan B
- Bệnh bạch hầu
- Bệnh ho gà
- Các bệnh xâm lấn do Hib
- Bệnh bại liệt
- Bệnh viêm dạ dày - ruột do vi rút Rota
- Các bệnh do phế cầu khuẩn
- Bệnh viêm màng não do não mô cầu
- Bệnh cúm mùa
- Bệnh viêm não Nhật Bản
- Bệnh Rubella
- Bệnh quai bị
- Bệnh thủy đậu
- Bệnh viêm gan A
- Bệnh ung thư cô tử cung và các bệnh khác do HPV
- Bệnh dại
- Bệnh uốn ván
- Bệnh tả
- Bệnh thương hàn
- Bệnh sốt vàng
- Bệnh COVID-19