Bệnh quai bị

  • Thông tin chung
    - Tác nhân gây bệnh: Vi rút quai bị Rubulavirus. Vi rút có thể tồn tại khá lâu ở môi trường ngoài cơ thể, từ 30-60 ngày ở nhiệt độ 15-20oC, khoảng 1-2 năm ở nhiệt độ âm sâu -25oC đến -70oC, bị diệt nhanh chóng ở nhiệt độ trên 56oC hoặc dưới tác động của tia tử ngoại, ánh sáng mặt trời và những hóa chất khử khuẩn thường dùng.
    - Phương thức lây truyền: Lây truyền qua đường hô hấp. Vi rút có trong nước bọt hoặc dịch tiết mũi họng bắn ra ngoài không khí khi bệnh nhân ho, hắt hơi, khạc nhổ, nói chuyện…, người lành hít phải trực tiếp hoặc qua các đồ dùng bị nhiễm dịch mũi họng do bệnh nhân thải ra.
    - Triệu chứng: Bệnh nhân sốt, đau đầu, sưng và đau tuyến nước bọt dưới hàm, đau cơ.
    - Biến chứng: Viêm màng não, viêm não, viêm tinh hoàn hoặc buồng trứng.
     
  • Vắc xin dự phòng
    STT Tên thương mại Nhà sản xuất Bản chất Lịch tiêm Đường tiêm
    1 MMR Serum Institute of India Ltd (Ấn Độ) Là vắc xin sống giảm độc lực, được điều chế từ vi rút sởi chủng Edmonston - Zagreb, vi rút Rubella chủng Wistar RA 27/3 sống, được nuôi cấy trên tế bào lưỡng bội người (HDC). Vi rút quai bị chủng L-Zagreb (LZ) được nuôi cấy trên nguyên bào sợi từ trứng gà sạch SPF. Liều dùng: 0,5ml

    Lịch tiêm:
    • Lịch tiêm cơ bản: Trẻ 12 đến 15 tháng tuổi.
    • Lịch tiêm nhắc lại: Trẻ 4 đến 6 tuổi.
    Tiêm dưới da
    2 MMR II MSD (Hoa Kỳ) Là vắc xin kết hợp sống, giảm độc lực chứa 3 thành phần kháng nguyên sởi, quai bị, rubella. Nó bao gồm ATTENUVAX, một dòng vi rút sởi đã được giảm độc nhiều hơn từ chủng Edmonston giảm độc lực của Enders và tăng sinh trong môi trường nuôi cấy tế bào phôi thai gà, MUMPSVAX chứa chủng vi rút quai bị Jeryl Lynn tăng sinh trong môi trường nuôi cấy tế bào phôi gà và MERUVAX II chứa chủng vi rút Rubella sống giảm độc Wistar RA 27/3 tăng sinh trong môi trường nuôi cấy nguyên bào sợi lưỡng bội ở phổi người (WI-38). Liều dùng: 0,5ml

    Lịch tiêm:
    • Lịch tiêm cơ bản: Tiêm cho trẻ em từ 12 tháng tuổi.
    • Lịch tiêm nhắc lại: Từ 4-6 tuổi hoặc sớm hơn nếu có dịch nhưng phải cách nhau ít nhất là 28 ngày.
    • Nếu cần thiết thì có thể tiêm nhắc lại khi tuổi vị thành niên, đặc biệt thiếu nữ & phụ nữ sau dậy thì.
    Tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.
    3 Priorix GSK (Bỉ) Là chế phẩm hỗn hợp đông khô chứa các vi rút giảm độc lực bao gồm vi rút sởi chủng Schwarz, vi rút quai bị chủng RIT 4385 (từ chủng Jeryl Lynn) và vi rút Rubella chủng Wistar RA 27/3, thu được bằng nuôi cấy hoặc trong phôi gà (quai bị và sởi) hoặc trong tế bào lưỡng bội MRC5 của người (rubella). Liều dùng: 0,5ml

    Lịch tiêm cho trẻ từ 9 đến 12 tháng
    • Mũi 1: Cho trẻ từ 9 đến 12 tháng tuổi.
    • Mũi 2: Sau 12 tháng tuổi, cách mũi 1 ít nhất 4 tuần

    Lịch tiêm cho trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên, thiếu niên và người lớn
    • Mũi 1: Trẻ từ 12 tháng tuổi trở lên
    • Mũi 2: Theo khuyến cáo chính thức và cách mũi 1 ít nhất 4 tuần.
    Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
  • Chống chỉ định
    - Dị ứng nặng sau lần tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
    - Phụ nữ có thai.
    - Những trường hợp dị ứng với protein trứng hoặc có dị ứng với neomycin. Người suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải.
    - Người có tiền sử gia đình suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền.
    - Bệnh nhân đang sốt, bệnh nhân viêm đường hô hấp cấp tính, bệnh nhiễm trùng đang tiến triển.
    - Người bệnh dùng thuốc ức chế miễn dịch hay đang điều trị xạ trị.
    - Bệnh nhân rối loạn về máu hoặc các bệnh về máu: Bệnh bạch cầu, u hạch bạch huyết.
    - Trường hợp mắc bệnh lao tiến triển chưa được điều trị hay suy giảm miễn dịch (trừ trẻ em bị HIV), người bị bệnh ác tính.
    - Các bệnh nặng có tổn thương chức năng thận, bệnh tim mất bù.
     
    Tác dụng không mong muốn
    - Phản ứng thông thường: Đau, sưng nóng nhẹ tại chỗ tiêm, chóng mặt, sốt nhẹ, quấy khóc, các triệu chứng mũi họng hoặc hô hấp, hồi phục nhanh chóng.
    - Phản ứng nặng: Rất hiếm gặp sốt cao/kéo dài cần nhập viện, phản vệ, ban xuất huyết, viêm não, giảm tiểu cầu, sưng bạch huyết, co giật, viêm tinh hoàn, đau khớp, viêm khớp, buồn nôn, nôn.

    Những điều cần lưu ý
    Không được tiêm bắp cho những người có rối loạn chảy máu như hemophili hoặc giảm tiểu cầu vì có thể gây chảy máu. Dùng các thuốc ức chế miễn dịch thì phải đợi ít nhất 6 tháng rồi mới tiêm vắc xin. Cần hoãn tiêm chủng ít nhất là 3 tháng sau khi sử dụng globulin miễn dịch và truyền máu hoặc huyết tương. Tránh mang thai trong 3 tháng sau khi tiêm vắc xin. Có thể tiêm vắc xin sởi đồng thời với các vắc xin DT, Td, TT, BCG, bại liệt, viêm gan B mà không ảnh hưởng đến hiệu quả của vắc xin này. Không tiêm vắc xin trong vòng 4 tuần trước hoặc sau khi tiêm vắc xin sống khác trừ vắc xin phòng bại liệt. Có thể tiêm sớm từ 6-9 tháng trong chống dịch tuy nhiên mũi tiêm trước khi tròn 9 tháng tuổi không được tính là một mũi tiêm cơ bản.

    Priorix: Phụ nữ nên tránh có thai 1 tháng sau khi tiêm vắc xin.