Vắc xin phòng bệnh Viêm gan B - Khuyến cáo theo nhóm quần thể
STT Tên thương mại Nhà sản xuất Bản chất Lịch tiêm Đường tiêm
1 Twinrix GSK (Bỉ) Là vắc xin kết hợp được tạo thành từ bán thành phẩm của vi rút viêm gan A (HA) bất hoạt, tinh khiết và kháng nguyên bề mặt viêm gan B (HBsAg) tinh khiết, được hấp thụ riêng biệt lên hydroxide nhôm và phosphate nhôm. Liều dùng: 1ml Lịch tiêm:
• Trẻ em từ 1 đến 15 tuổi: 2 mũi
- Mũi đầu tiên vào ngày tự chọn.
- Mũi thứ 2 vào khoảng 6 đến 12 tháng sau mũi đầu tiên.

• Từ 16 tuổi trở lên: 3 mũi (1 ml)
- Mũi đầu tiên vào ngày tự chọn
- Mũi thứ hai sau mũi đầu tiên 1 tháng.
- Mũi thứ 3 sau mũi đầu tiên 6 tháng.

 Chống chỉ định
- Bệnh quá mẫn.
- Dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước, hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
- Không tiêm cho các đối tượng đang sốt cao hoặc người mắc bệnh nặng cấp tính.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Người mắc các bệnh bẩm sinh; bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan; bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng; bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung.
 
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nhẹ tại chỗ tiêm; sốt nhẹ, quấy khóc; thường hết sau vài giờ đến 1-2 ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Hệ tim mạch: Ngất, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barré, viêm thần kinh nhãn cầu và xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não.
+ Hệ hô hấp: Các triệu chứng kiểu co thắt phế quản.
+ Hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
 
Những điều cần lưu ý
- Tất cả trẻ em cần tiêm liều viêm gan B (VGB) đầu tiên càng sớm càng tốt (trong vòng 24 giờ) ngay sau khi sinh. Với những trẻ sinh ra từ các bà mẹ có HBsAg dương tính, nên kết hợp tiêm vắc xin VGB và 0,5ml globulin miễn dịch (HBIG) ở 2 vị trí khác nhau trong vòng  2 giờ sau sinh. 
Tiêm bắp
2 Hepavax - Gene ® TF inj Công ty Berna Biotech Korea (Hàn Quốc) Chế phẩm được xử lý bằng formaldehyde trước khi hấp phụ với nhôm hydroxit. Liều dùng:
• Trẻ dưới 10 tuổi: 0,5 ml
• Từ 10 tuổi trở lên: 1,0 ml

Lịch tiêm:
• Trẻ dưới 1 tuổi:
- 0,1,2 tháng: Mũi đầu tiêm lúc sơ sinh, các mũi tiếp theo cách nhau tối thiểu 1 tháng. Mũi nhắc lại (mũi 4) khi trẻ từ 12 tháng trở lên.
- 2,3,4 tháng tuổi (tiêm cùng các vắc xin khác trong chương trình TCMR).
- 0,1,6 tháng: Mũi đầu tiên bất kỳ, mũi thứ 2 cách mũi thứ 1 tối thiểu 1 tháng, mũi thứ 3 cách mũi thứ 2 tối thiểu 5 tháng.

• Trẻ em từ 1 – 10 tuổi
- 0,1,6 tháng: Mũi đầu tiên bất kỳ, mũi thứ 2 cách mũi thứ 1 tối thiểu 1 tháng, mũi thứ 3 cách mũi thứ 2 tối thiểu 5 tháng.

 Chống chỉ định
- Bệnh quá mẫn.
- Dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước, hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
- Không tiêm cho các đối tượng đang sốt cao hoặc người mắc bệnh nặng cấp tính.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Người mắc các bệnh bẩm sinh; bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan; bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng; bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung.
 
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nhẹ tại chỗ tiêm; sốt nhẹ, quấy khóc; thường hết sau vài giờ đến 1-2 ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Hệ tim mạch: Ngất, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barré, viêm thần kinh nhãn cầu và xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não.
+ Hệ hô hấp: Các triệu chứng kiểu co thắt phế quản.
+ Hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
 
Những điều cần lưu ý
- Tất cả trẻ em cần tiêm liều viêm gan B (VGB) đầu tiên càng sớm càng tốt (trong vòng 24 giờ) ngay sau khi sinh. Với những trẻ sinh ra từ các bà mẹ có HBsAg dương tính, nên kết hợp tiêm vắc xin VGB và 0,5ml globulin miễn dịch (HBIG) ở 2 vị trí khác nhau trong vòng  2 giờ sau sinh. 
Tiêm bắp
3 Euvax B Sanofi (Pháp) Kháng nguyên bề mặt vi rút viêm gan B (HbsAg) được tinh chế, không chứa các phần tử lây nhiễm. HbsAg được sản xuất bằng kỹ thuật tái tổ hợp ADN trên tế bào men. Liều dùng:
• Trẻ dưới 16 tuổi: 0,5ml
• Từ 16 tuổi trở lên: 1ml

Lịch tiêm cơ bản:
• Mũi 1: Vào ngày được lựa chọn;
• Mũi 2: 1 tháng sau khi tiêm mũi 1;
• Mũi 3: 6 tháng sau khi tiêm mũi 1.

 Chống chỉ định
- Bệnh quá mẫn.
- Dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước, hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
- Không tiêm cho các đối tượng đang sốt cao hoặc người mắc bệnh nặng cấp tính.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Người mắc các bệnh bẩm sinh; bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan; bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng; bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung.
 
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nhẹ tại chỗ tiêm; sốt nhẹ, quấy khóc; thường hết sau vài giờ đến 1-2 ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Hệ tim mạch: Ngất, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barré, viêm thần kinh nhãn cầu và xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não.
+ Hệ hô hấp: Các triệu chứng kiểu co thắt phế quản.
+ Hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
 
Những điều cần lưu ý
- Tất cả trẻ em cần tiêm liều viêm gan B (VGB) đầu tiên càng sớm càng tốt (trong vòng 24 giờ) ngay sau khi sinh. Với những trẻ sinh ra từ các bà mẹ có HBsAg dương tính, nên kết hợp tiêm vắc xin VGB và 0,5ml globulin miễn dịch (HBIG) ở 2 vị trí khác nhau trong vòng  2 giờ sau sinh. 
Tiêm bắp
4 Heberbiovac HB CiGB (Cuba) Là vắc xin viêm gan B tái tổ hợp (CiGB) có chứa protein kháng nguyên bề mặt vi rút viêm gan B (HBV). Kháng nguyên này được sản xuất từ quá trình nuôi cấy tế bào nấm men đã được biến đổi bằng cách đưa vào 1 đoạn gen mã hóa kháng nguyên bề mặt vi rút viêm gan B bằng quá trình tái tổ hợp AND. Liều dùng:
• Dưới 10 tuổi: 0,5ml
• Từ 10 tuổi trở lên: 1ml

Lịch tiêm cơ bản: Chọn 1 trong 3 phác đồ sau:
• 0,1,2 và mũi nhắc lúc 12 tháng tuổi. Mũi 1 sơ sinh trong vòng 24h đầu, các mũi tiếp theo cách nhau tối thiểu 1 tháng.
• 2,3,4 (theo chương trình TCMR tại Việt Nam).
• 0,1,6 tháng.

Liều dùng cho người suy giảm miễn dịch:
• Dưới 10 tuổi: 1ml
• Từ 10 tuổi trở lên: 2ml
• Lịch tiêm: 0, 1, 2, 6 tháng.

 Chống chỉ định
- Bệnh quá mẫn.
- Dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước, hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
- Không tiêm cho các đối tượng đang sốt cao hoặc người mắc bệnh nặng cấp tính.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Người mắc các bệnh bẩm sinh; bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan; bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng; bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung.
 
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nhẹ tại chỗ tiêm; sốt nhẹ, quấy khóc; thường hết sau vài giờ đến 1-2 ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Hệ tim mạch: Ngất, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barré, viêm thần kinh nhãn cầu và xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não.
+ Hệ hô hấp: Các triệu chứng kiểu co thắt phế quản.
+ Hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
 
Những điều cần lưu ý
- Tất cả trẻ em cần tiêm liều viêm gan B (VGB) đầu tiên càng sớm càng tốt (trong vòng 24 giờ) ngay sau khi sinh. Với những trẻ sinh ra từ các bà mẹ có HBsAg dương tính, nên kết hợp tiêm vắc xin VGB và 0,5ml globulin miễn dịch (HBIG) ở 2 vị trí khác nhau trong vòng  2 giờ sau sinh. 
Tiêm bắp
5 Gene - HBvax Công ty TNHH MTV Vắc xin và Sinh phẩm số 1 (VABIOTECH) Là một vắc xin vi rút tiểu đơn vị tái tổ hợp bất hoạt không lây nhiễm, HBsAg tinh khiết từ tế bào nấm men đã được mã hóa bằng công nghệ tái tổ hợp AND. Sau đó được tinh chế và bất hoạt bằng kỹ thuật hóa lý: Siêu ly tâm, sắc ký cột và xử lý với formaldehyde. Liều dùng:
• Dưới 10 tuổi: 0,5ml
• Từ 10 tuổi trở lên: 1ml

Lịch tiêm:
• Lịch tiêm 0-1-2 tháng:
- Mũi 1: Trẻ sơ sinh trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.
- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1.
- Mũi 3: 2 tháng sau mũi 1.
- Mũi nhắc lại: 1 năm sau mũi 1.

• Lịch tiêm 0-1-6 tháng
- Mũi 1: Trẻ sơ sinh trong vòng 24 giờ đầu sau sinh.
- Mũi 2: 1 tháng sau mũi 1.
- Mũi 3: 6 tháng sau mũi 1.
- Mũi nhắc lại: 5 năm sau mũi 1.

 Chống chỉ định
- Bệnh quá mẫn.
- Dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước, hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
- Không tiêm cho các đối tượng đang sốt cao hoặc người mắc bệnh nặng cấp tính.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Người mắc các bệnh bẩm sinh; bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan; bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng; bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung.
 
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nhẹ tại chỗ tiêm; sốt nhẹ, quấy khóc; thường hết sau vài giờ đến 1-2 ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Hệ tim mạch: Ngất, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barré, viêm thần kinh nhãn cầu và xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não.
+ Hệ hô hấp: Các triệu chứng kiểu co thắt phế quản.
+ Hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
 
Những điều cần lưu ý
- Tất cả trẻ em cần tiêm liều viêm gan B (VGB) đầu tiên càng sớm càng tốt (trong vòng 24 giờ) ngay sau khi sinh. Với những trẻ sinh ra từ các bà mẹ có HBsAg dương tính, nên kết hợp tiêm vắc xin VGB và 0,5ml globulin miễn dịch (HBIG) ở 2 vị trí khác nhau trong vòng  2 giờ sau sinh. 
Tiêm bắp
6 Engerix - B GSK (Bỉ) Là vắc xin kháng nguyên viêm gan B, được sản xuất trên tế bào nấm men ( S a c c h a r o m y c e s cerevisiae) bằng kỹ thuật tái tổ hợp DNA và hấp phụ trên hyđrôxit nhôm. Liều dùng:
• Dưới 20 tuổi: 0.5ml
• Từ 20 tuổi trở lên: 1ml

Lịch tiêm: Chọn 1 trong 2 phác đồ sau:
• Phác đồ 1:
- Mũi 1: Trẻ trong vòng 24 giờ sau sinh.
- Mũi 2: Sau khi tiêm mũi 1 được 01 tháng.
- Mũi 3: Sau khi tiêm mũi 2 được 01 tháng.
- Mũi 4: Nhắc lại sau tiêm mũi 3 được 01 năm.

• Phác đồ 2:
- Mũi 1: Trẻ trong vòng 24 giờ sau sinh.
- Mũi 2: Sau khi tiêm mũi 1 được 01 tháng.
- Mũi 3: Sau khi tiêm mũi 2 được 06 tháng.
- Tiêm nhắc lại mũi 4 sau tiêm mũi 3 được 05 năm.

• Phác đồ 3: Dành cho các đối tượng cần hiệu quả bảo vệ nhanh
- Mũi 1: Thực hiện lần đầu đến tiêm.
- Mũi 2: Sau khi tiêm mũi 1 được 07 ngày.
- Mũi 3: Sau khi tiêm mũi 2 được 21 ngày.
- Mũi 4: Sau mũi đầu tiên 12 tháng.

 Chống chỉ định
- Bệnh quá mẫn.
- Dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước, hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
- Không tiêm cho các đối tượng đang sốt cao hoặc người mắc bệnh nặng cấp tính.
- Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vắc xin.
- Người mắc các bệnh bẩm sinh; bệnh tim, bệnh thận hoặc bệnh gan; bệnh tiểu đường hoặc suy dinh dưỡng; bệnh ung thư máu và các bệnh ác tính nói chung.
 
Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng thông thường: Đau, sưng nhẹ tại chỗ tiêm; sốt nhẹ, quấy khóc; thường hết sau vài giờ đến 1-2 ngày.
- Phản ứng hiếm gặp:
+ Toàn thân: Phản ứng phản vệ.
+ Hệ tim mạch: Ngất, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Liệt, bệnh thần kinh, viêm thần kinh (bao gồm hội chứng Guillain-Barré, viêm thần kinh nhãn cầu và xơ hóa đa dây thần kinh), viêm não, bệnh não, viêm màng não.
+ Hệ hô hấp: Các triệu chứng kiểu co thắt phế quản.
+ Hệ bạch cầu và lưới nội mô: Bệnh hạch bạch huyết.
 
Những điều cần lưu ý
- Tất cả trẻ em cần tiêm liều viêm gan B (VGB) đầu tiên càng sớm càng tốt (trong vòng 24 giờ) ngay sau khi sinh. Với những trẻ sinh ra từ các bà mẹ có HBsAg dương tính, nên kết hợp tiêm vắc xin VGB và 0,5ml globulin miễn dịch (HBIG) ở 2 vị trí khác nhau trong vòng  2 giờ sau sinh. 
Tiêm bắp