Vắc xin phòng bệnh Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Khuyến cáo theo nhóm quần thể
STT Tên thương mại Nhà sản xuất Bản chất Lịch tiêm Đường tiêm
1 TETRAXIM Sanofi (Pháp) Là vắc xin 4 trong 1 chứa 4 thành phần kháng nguyên: Giải độc tố bạch hầu, giải độc tố uốn ván, ho gà vô bào, vi rút bại liệt bất hoạt típ 1,2,3. Liều dùng: 0,5 ml

Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: Bao gồm 3 mũi tiêm, cách nhau từ một đến hai tháng, kể từ khi trẻ được hai tháng tuổi.
• Lịch tiêm nhắc lại: Một mũi trong năm thứ 2 và một mũi lúc 5-13 tuổi.

Chống chỉ định
Người bị dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin. Người bị bệnh não tiến triển. Trẻ bị sốt hoặc bệnh cấp tính (phải hoãn tiêm). Không tiêm cho trẻ từ 6 tuổi trở lên với vắc xin ho gà toàn tế bào.

Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng thường được báo cáo nhất là phản ứng tại nơi tiêm, quấy khóc bất thường, ăn kém ngon và cáu kỉnh.
- Phản ứng nặng: Sốt cao kéo dài cần nhập viện, phản vệ rất hiếm gặp

- TETRAXIM
+ Các phản ứng thường được báo cáo nhất là phản ứng tại nơi tiêm, quấy khóc bất thường, ăn kém ngon và cáu kỉnh.
+ Phản ứng phù (sưng) chi dưới khi tiêm cùng với vắc xin có chứa Haemophilus influenzae típ b cũng được ghi nhận. Các triệu chứng này không đi kèm với dấu hiệu về tim – hô hấp. 

Những điều cần lưu ý
Hoàn thành miễn dịch cơ bản trước 6 tháng tuổi. Sau đó tiêm nhắc lại 1 liều bổ sung để kéo dài miễn dịch bảo vệ. 

- TETRAXIM:
+ Nếu trước đây, sau khi tiêm vắc xin có chứa giải độc tố uốn ván (vắc xin uốn ván) con bạn bị hội chứng Guillain – Barre (nhạy cảm bất thường, liệt) hay viêm dây thần kinh cánh tay (liệt, đau lan tỏa ở cánh tay và vai), bác sĩ sẽ quyết định có tiếp tục dùng vắc xin có chứa giải độc tố uốn ván nữa hay không.
+ Nếu trẻ từng bị phản ứng phù nề (hay sưng) ở chi dưới sau khi tiêm vắc xin có chứa thành phần Haemophilus influenzae típ b, thì hai vắc xin: vắc xin Bạch hầu – Uốn ván – Ho gà – Bại liệt và vắc xin Haemophilus influenzae típ b nên tiêm ở hai vị trí tiêm khác nhau vào hai ngày khác nhau.

Tiêm bắp
2 Uốn ván - Bạch hầu hấp phụ (Td) IVAC (Việt Nam) Là vắc xin phối hợp từ giải độc tố uốn ván, giải độc tố bạch hầu tinh chế liều thấp (d) và được hấp phụ bằng tá chất phốt phát nhôm. Liều tiêm: 0,5 ml

Lịch tiêm:
• Với đối tượng đã tiêm đủ mũi miễn dịch cơ bản tiêm nhắc lại 1 mũi vắc xin Td vào lúc 7 tuổi và sau đó tiêm nhắc lại sau 10 năm.
• Với trẻ em từ 7 tuổi trở lên mà trước đó chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh bạch hầu và uốn ván thì tiêm miễn dịch cơ bản 2 mũi, mũi 2 cách mũi thứ nhất 1 tháng. Tiêm nhắc lại sau 6 tháng và 10 năm.

Chống chỉ định
Người bị dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin. Người bị bệnh não tiến triển. Trẻ bị sốt hoặc bệnh cấp tính (phải hoãn tiêm). Không tiêm cho trẻ từ 6 tuổi trở lên với vắc xin ho gà toàn tế bào.
- Td: không tiêm bắp cho người có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu.

Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng thường được báo cáo nhất là phản ứng tại nơi tiêm, quấy khóc bất thường, ăn kém ngon và cáu kỉnh.
- Phản ứng nặng: Sốt cao kéo dài cần nhập viện, phản vệ rất hiếm gặp

Những điều cần lưu ý
Hoàn thành miễn dịch cơ bản trước 6 tháng tuổi. Sau đó tiêm nhắc lại 1 liều bổ sung để kéo dài miễn dịch bảo vệ. Td được dùng để tiêm nhắc lại bạch hầu và uốn ván cho trẻ trên 7 tuổi.
Nếu tiêm cùng đợt với vắc xin khác hoặc huyết thanh miễn dịch thì tiêm vắc xin Td khác vị trí.

Tiêm bắp
3 Bạch hầu - Ho gà - Uốn ván hấp phụ (DPT) IVAC (Việt Nam) Là vắc xin phối hợp từ giải độc tố bạch hầu, giải độc tố uốn ván và huyền dịch vi khuẩn ho gà đã bất hoạt (toàn tế bào), được hấp phụ bằng tá chất phốt phát nhôm. Liều tiêm: 0,5ml

Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản:
- Mũi 1: Khi trẻ 2 tháng tuổi.
- Mũi 2: 30 ngày sau khi tiêm mũi 1.
- Mũi 3: 30 ngày sau khi tiêm mũi 2.

• Lịch tiêm nhắc lại: Sau khi tiêm mũi 3 từ 12 đến 48 tháng.

Chống chỉ định
Người bị dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin. Người bị bệnh não tiến triển. Trẻ bị sốt hoặc bệnh cấp tính (phải hoãn tiêm). Không tiêm cho trẻ từ 6 tuổi trở lên với vắc xin ho gà toàn tế bào.

+ Trẻ em bị các bệnh về tim mạch (bẩm sinh hay mắc phải).
+ Trẻ suy dinh dưỡng, trẻ nhiễm HIV.
+ Trẻ giảm tiểu cầu hoặc có bất kỳ rối loạn đông máu nào.

Tác dụng không mong muốn
- Các phản ứng thường được báo cáo nhất là phản ứng tại nơi tiêm, quấy khóc bất thường, ăn kém ngon và cáu kỉnh.
- Phản ứng nặng: Sốt cao kéo dài cần nhập viện, phản vệ rất hiếm gặp

Những điều cần lưu ý
Hoàn thành miễn dịch cơ bản trước 6 tháng tuổi. Sau đó tiêm nhắc lại 1 liều bổ sung để kéo dài miễn dịch bảo vệ. 
Tiêm bắp
4 Vắc xin Uốn ván hấp phụ (TT) IVAC (Việt Nam) Giải độc tố uốn ván tính chế, hấp phụ phốt phát nhôm Liều dùng: 0,5 ml.

Lịch tiêm:
• Lịch tiêm cơ bản: 3 mũi.
- Mũi 1: Vào ngày đã chọn.
- Mũi 2: Cách mũi đầu ít nhất 1 tháng.
- Mũi 3: Sau mũi 2 từ 6-12 tháng.
• Tiêm chủng cho phụ nữ tuổi sinh đẻ**.
• Phụ nữ có thai: 2 mũi cách nhau 1 tháng, tiêm mũi 2 trước sinh 1 tháng.
Tiêm bắp