STT | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Bản chất | Lịch tiêm | Đường tiêm |
1 | VERORAB | Sanofi (Pháp) | Vi rút dại chủng Wistar Rabies PM/ WI38-1503-3M bất hoạt được điều chế trên tế bào Vero. | Liều dùng: 0,5 ml Lịch tiêm: • Tiêm dự phòng hay tiêm trước phơi nhiễm: - Lịch tiêm cơ bản: Tiêm bắp 3 mũi vào ngày 0, 7 và 28. - Lịch tiêm nhắc lại: 1 năm sau. - Các mũi tiêm nhắc sau đó: Mỗi 5 năm. • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm: - Người chưa tiêm dự phòng, tiêm chưa đầy đủ hoặc quá 5 năm: Tiêm 5 mũi vào ngày 0, 3, 7, 14 và 28. - Người đã tiêm dự phòng trong vòng 5 năm: 2 mũi vào ngày 0 và 3. • Phác đồ tiêm trong da: Mỗi liều 0,1 ml - Người chưa tiêm dự phòng, phác đồ “2- 2-2-0-2”: 2 mũi tiêm tại 2 vị trí khác nhau vào các ngày 0, 3, 7 và 28. - Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào ngày 0 và 3. |
Tiêm bắp hoặc tiêm trong da |
2 | Abhayrab | Human Biologicals Institute (Ấn Độ) | Là vắc xin dại chủng L.Pasteur 2061/ Vero được nhân giống trên tế bào Vero, bất hoạt bằng beta-propiolactone. | Liều dùng: 0,5 ml Lịch tiêm: • Tiêm dự phòng hay tiêm trước phơi nhiễm: - Lịch tiêm cơ bản: Tiêm bắp 3 mũi vào Ngày 0, 7 và 28. - Lịch tiêm nhắc lại: 1 năm sau. - Các mũi tiêm nhắc sau đó: Mỗi 5 năm. • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm: - Người chưa tiêm dự phòng, tiêm chưa đầy đủ hoặc quá 5 năm: Tiêm 5 mũi vào ngày 0, 3, 7, 14 và 28. - Người đã tiêm dự phòng trong vòng 5 năm: 2 mũi vào ngày 0 và 3. • Phác đồ tiêm trong da: Mỗi liều 0,1 ml - Người chưa tiêm dự phòng, phác đồ “2- 2-2-0-2”: 2 mũi tiêm tại 2 vị trí khác nhau vào các ngày 0, 3, 7 và 28. - Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào ngày 0 và 3. |
Tiêm bắp hoặc tiêm trong da |
3 | INDIRAB | Brarat Biotech (Ấn Độ) | Kháng nguyên tinh chế từ vi rút dại chủng Pitman Moore, nuôi cấy trên tế bào Vero sau đó bất hoạt và tinh chế bằng sắc ký. | Liều dùng: 0,5 ml Lịch tiêm: • Tiêm dự phòng hay tiêm trước phơi nhiễm: - Lịch tiêm cơ bản: Tiêm bắp 3 mũi vào ngày 0, 7 và 28. - Lịch tiêm nhắc lại: 1 năm sau. - Các mũi tiêm nhắc sau đó: Mỗi 5 năm. • Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm: - Người chưa tiêm dự phòng, tiêm chưa đầy đủ hoặc quá 5 năm: Tiêm 5 mũi vào Ngày 0, 3, 7, 14 và 28. - Người đã tiêm dự phòng trong vòng 5 năm: 2 mũi vào ngày 0 và 3. • Phác đồ tiêm trong da: Mỗi liều 0,1 ml - Người chưa tiêm dự phòng, phác đồ “2- 2-2-0-2”: 2 mũi tiêm tại 2 vị trí khác nhau vào các ngày 0, 3, 7 và 28. - Người đã tiêm dự phòng: 2 mũi vào ngày 0 và 3. |
Tiêm bắp hoặc tiêm trong da |