STT | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Bản chất | Lịch tiêm | Đường tiêm |
1 | GARDASIL | MSD (Mỹ) | Là vắc xin tái tổ hợp tứ giá (protein L1 các típ 6, 11, 16, 18) phòng vi rút HPV ở người. | Liều dùng: 0,5 ml Lịch tiêm: • Tiêm chủng cơ bản: 3 mũi cho trẻ em gái và phụ nữ từ 9 -26 tuổi. - Mũi 1: Vào ngày đã chọn. - Mũi 2: Sau mũi đầu 2 tháng. - Mũi 3: Sau mũi đầu 6 tháng. - Tuy nhiên, có thể linh hoạt mũi 2 nên dùng ít nhất 1 tháng sau mũi 1, và mũi 3 dùng ít nhất 3 tháng sau liều mũi 2. |
Tiêm bắp |
2 | GARDASIL 9 | MSD (Mỹ) | Là vắc xin tái tổ hợp 9 giá (protein L1 các típ 6, 11, 16, 18, 31, 33, 45, 52 và 58. | Liều dùng: 0,5 ml Lịch tiêm: Áp dụng cho cả nam và nữ từ 9-26 tuổi • Trẻ từ 9-14 tuổi: Tại thời điểm tiêm liều đầu tiên • Lịch tiêm 2 mũi (0, 6 tháng). Nên tiêm mũi thứ hai giữa tháng thứ 5 và tháng thứ 13 sau mũi đầu tiên. Nếu tiêm mũi vắc xin thứ hai sớm hơn 5 tháng sau mũi đầu tiên, cần tiêm một mũi thứ ba. • Có thể áp dụng lịch tiêm 3 mũi (0, 2, 6 tháng). Nên tiêm mũi thứ hai ít nhất 1 tháng sau mũi đầu tiên và nên tiêm mũi thứ ba ít nhất 3 tháng sau mũi thứ hai. • Người từ 15-26 tuổi: Lịch tiêm cơ bản: 3 mũi (0, 2, 6 tháng). • Nên tiêm liều thứ hai ít nhất 1 tháng sau liều đầu tiên và nên tiêm liều thứ ba ít nhất 3 tháng sau liều thứ hai. Tất cả ba liều đều phải được tiêm trong vòng 1 năm. • Các đối tượng trước đây đã được tiêm chủng bằng một phác đồ 3 liều vắc xin HPV tứ giá típ 6, 11, 16 và 18 (Gardasil), có thể nhận được 3 liều Gardasil 9. |
Tiêm bắp |