STT | Tên thương mại | Nhà sản xuất | Bản chất | Lịch tiêm | Đường tiêm |
1 | Uốn ván - Bạch hầu hấp phụ (Td) | IVAC (Việt Nam) | Là vắc xin phối hợp từ giải độc tố uốn ván, giải độc tố bạch hầu tinh chế liều thấp (d) và được hấp phụ bằng tá chất phốt phát nhôm. | Liều tiêm: 0,5 ml Lịch tiêm: • Với đối tượng đã tiêm đủ mũi miễn dịch cơ bản tiêm nhắc lại 1 mũi vắc xin Td vào lúc 7 tuổi và sau đó tiêm nhắc lại sau 10 năm. • Với trẻ em từ 7 tuổi trở lên mà trước đó chưa được tiêm vắc xin phòng bệnh bạch hầu và uốn ván thì tiêm miễn dịch cơ bản 2 mũi, mũi 2 cách mũi thứ nhất 1 tháng. Tiêm nhắc lại sau 6 tháng và 10 năm. Chống chỉ định Người bị dị ứng nặng (phản vệ) sau mũi tiêm trước hoặc với bất cứ thành phần nào của vắc xin. Người bị bệnh não tiến triển. Trẻ bị sốt hoặc bệnh cấp tính (phải hoãn tiêm). Không tiêm cho trẻ từ 6 tuổi trở lên với vắc xin ho gà toàn tế bào. - Td: không tiêm bắp cho người có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu. Tác dụng không mong muốn - Các phản ứng thường được báo cáo nhất là phản ứng tại nơi tiêm, quấy khóc bất thường, ăn kém ngon và cáu kỉnh. - Phản ứng nặng: Sốt cao kéo dài cần nhập viện, phản vệ rất hiếm gặp Những điều cần lưu ý Hoàn thành miễn dịch cơ bản trước 6 tháng tuổi. Sau đó tiêm nhắc lại 1 liều bổ sung để kéo dài miễn dịch bảo vệ. Td được dùng để tiêm nhắc lại bạch hầu và uốn ván cho trẻ trên 7 tuổi. Nếu tiêm cùng đợt với vắc xin khác hoặc huyết thanh miễn dịch thì tiêm vắc xin Td khác vị trí. |
Tiêm bắp |
2 | ADACEL | Sanofi (Pháp) | Là vắc xin kết hợp 3 thành phần giải độc tố uốn ván hấp phụ; giải độc tố bạch hầu liều thấp hấp phụ và ho gà vô bào. | Liều dùng: 0,5 ml Lịch tiêm: • Được chỉ định gây miễn dịch chủ động nhắc lại phòng những bệnh bạch hầu, ho gà, uốn ván với một liều duy nhất ở người từ 4-64 tuổi. • Tùy theo khuyến cáo quốc gia, có thể được chọn lựa cho liều thứ 5 của vắc xin bạch hầu, uốn ván, ho gà vô bào ở trẻ em từ 4-6 tuổi. |
Tiêm bắp |
3 | BOOSTRIX | GSK (Bỉ) | Là vắc xin phối hợp từ giải độc tố bạch hầu, giải độc tố uốn ván và giải độc tố ho gà vô bào được hấp phụ trên aluminium hydroxid, hydrat hóa (Al(OH)3) và aluminium phosphat (AlPO4). | Liều tiêm: 0,5 ml Lịch tiêm: • Nếu đã tiêm các mũi cơ bản: tiêm nhắc Boostrix vào lúc tiền học đường (4-7 tuổi), thanh thiếu niên (9- 15 tuổi), sau đó tiêm nhắc Boostrix mỗi 10 năm. • Nếu chưa tiêm hoặc không nhớ rõ tiền sử tiêm các mũi cơ bản: Tiêm Boostrix vào ngày đã chọn, 1 tháng sau nhắc lại Td/Tdap, 5 tháng sau liều 2 tiêm Td/Tdap. Sau đó tiêm nhắc Boostrix mỗi 10 năm. |
Tiêm bắp |